Có nhiều loại inox khác nhau, trong đó 3 loại phổ biến và được sử dụng nhiều nhất là inox 304, inox 201 và inox 430. Đối với loại inox 304 có thành phần chứa 18% crom và 10% niken, Inox 201 có chứa 18% crom và 8% niken, inox 430 có 18% crom và 0% niken. Inox 304 với độ sáng bóng cao, sạch sẽ và không bị hoen gỉ. Còn inox 201 và inox 430 với thành phần niken thấp hơn, có nhiều sắt và tạp chất nên độ bền thấp, bị hoen gỉ, không an toàn.
Inox 430 hay thép không gỉ là loại có chứa thành phần chính gồm crom và sắt, nó thuộc nhóm Ferit. Thép không gỉ này được biết đến với công dụng chống ăn mòn, định hình tốt, kết hợp cùng với những tính chất cơ học thực tế. Nó có thể dùng cho các ứng dụng hóa học nhất định nhờ khả năng chống chịu axit nitric.
Ngoài ra còn có loại inox 430F và inox 434. Thông thường, inox 430F được cung cấp dưới các dạng thanh sẽ được dùng nhiều trong các loại mát vít tự động. Còn inox 434 có tính chất tương tự như lớp inox 430, mặc dù nó là một phiên bản molypden chịu nhưng có khả năng chống ăn mòn hiệu quả.
Bên cạnh việc thắc mắc inox là gì ? Nhiều người còn tự hỏi inox 430 có tốt không, nó có những tính năng đặc biệt gì. Sau đây là một số chia sẻ mà nên tham khảo:
Không ai có thể phủ nhận được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của inox 430. Nó có khả năng chống ăn mòn nhiều chất khác nhau, điển hình trong số đó là axit hữu cơ và axit nitric. Việc chống ăn mòn được tối đa hóa trong đánh bóng hay điều kiện buff. Nó có khả năng kháng ăn mòn rỗ và những khe hở, không hề thua kém với inox 304 hay inox 403 chút nào.
Inox 430 có khả năng chống lại quá trình oxy hóa lên đến 870 ° C (1598 ° F) khi dùng không liên tục và ở mức 815 ° C (1499 ° F) khi dùng liên tục. Đối với điều kiện nhiệt độ phòng nó có xu hướng nóng hơn. Đặc biệt, nó còn có thể nung trong thời gian dài từ 400 đến 600 ° C (752-1.112 ° F).
Nó có thể chịu được bất kể mối hàn nào, thậm chí là khi gia nhiệt ở mức 150-200 ° C (302-392 ° F). Trong trường hợp các mối hàn kim loại xảy ra độ hao của tính kéo sợi thì các vị trí cụ thể sẽ được hậu hàn luyện ở 790-815°C (1454-1499 ° F).
Song, các tinh hạt sẽ không xảy ra. Chính vì đặc điểm này mà loại inox 430 cùng với inox 308L, inox 309 hoặc inox 310 được dùng trong các ứng dụng máy. So với việc sử dụng thép austenitic thì loại thép không gỉ lớp 430 có công dụng lớn hơn và được sử dụng tiện lợi hơn. Thanh rút ra nhẹ nhàng, dễ dàng để máy. Trên đây là một vài chia sẻ của Inox Mỹ Thuật giúp bạn hiểu rõ hơn inox sus 430 là gì, inox 430 có tốt không.
0982 606 888